Thực hiện phản ứng tách H2 từ một ankan X thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với H2 bằng 14,5. Xác định CTPT của X
Cracking hoàn toàn một ankan không phân nhánh X thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi đối với H2 bằng 18. Xác định CTPT của X
\(M_Y=18.2=36\left(g/mol\right)\)
Đặt \(n_X=1\left(mol\right)\)
PTHH: \(X\xrightarrow[]{crackinh}ankan+anken\)
1---------->1---------->1
\(\Rightarrow m_X=m_Y=2.36=72\left(g\right)\\ \Rightarrow M_X=\dfrac{72}{1}=72\left(g/mol\right)\)
Đặt CTPT của X là CnH2n+2 (n ∈ N*)
`=> 14n + 2 = 72 => n = 5 (t//m)`
Vậy X là C5H12
Bài 1/ Hỗn hợp khí X gồm 0,15 mol H2 và 0,05 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 14,5. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch brom dư thì có m gam brom tham gia phản ứng. Xác định giá trị của m.
Bài 2/ Dẫn 7,84 lít hỗn hợp X gồm 2 anken liên tiếp trong dãy đồng đẳng và propan qua bình đựng dung dịch brom thấy khối lượng bình brom tăng 8,4g. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn X thu được 20,1 lít CO2 (đktc)
a. Viết PTHH
b. Xác định CTPT 2 anken và tính % V mỗi chất trong hỗn hợp X.
Bài 3/ Cho 12,4 gam hỗn hợp X gồm propin và 1 anken A tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 14,7 gam kết tủa. Mặt khác , nếu dẫn toàn bộ hỗn hợp X trên qua dung dịch chứa 64gam brom thì vừa đủ làm mất màu dung dịch brom thu sản phẩm no. Xác định CTPT an ken A.
M.N ƠI CỨU MK VỚI, mai kt15' r mà mk giải nó cứ lm s ý. (giải theo kiểu gọi và lập hệ pt ạ) m.n ơi cứu tôi
Bài 1:
Ta có: mX = mH2 + mC4H4 = 2,9 (g) = mY
\(M_Y=14,5.2=29\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow n_Y=\dfrac{2,9}{29}=0,1\left(mol\right)\)
Mà: nX = 0,05 + 0,15 = 0,2 (mol)
Có: n hh giảm = nH2 (pư) = 0,2 - 0,1 = 0,1 (mol)
\(n_{Br_2\left(pư\right)}=n_{\pi\left(Y\right)}=n_{\pi\left(X\right)}-n_{H_2\left(pư\right)}=0,05.3-0,1=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Br_2}=0,05.160=8\left(g\right)\)
Bài 2: Bài này số mol CO2 hơi xấu, không biết có nhầm lẫn gì không bạn nhỉ?
Bài 3:
Ta có: \(n_{C_3H_4}=n_{C_3H_3Ag}=\dfrac{14,7}{147}=0,1\left(mol\right)\)
Mà: \(n_{Br_2}=2n_{C_3H_4}+n_A=\dfrac{64}{160}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_A=0,4-0,1.2=0,2\left(mol\right)\)
Có: \(m_{C_3H_4}+m_A=12,4\left(g\right)\Rightarrow m_A=12,4-0,1.40=8,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow M_A=\dfrac{8,4}{0,2}=42\left(g/mol\right)\)
A có CTPT là CnH2n.
⇒ 12n + 2n = 42 ⇒ n = 3
Vậy: A là C3H6.
Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối hơi so với H2 là 3,6. Cho hỗn hợp X vào bình kín với xúc tác thích hợp rồi thực hiện phản ứng tổng hợp NH3 thấy thu được hỗn hợp Y gồm N2, H2 và NH3. Biết tỉ khối hơi của Y so với H2 bằng 4. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 trong phản ứng trên là
A. 30%.
B. 15%.
C. 20%.
D. 25%.
Khi cracking hoàn toàn ankan X thu được hỗn hợp Y gồm H2,CH4,C2H4,C2H6,C3H6,C4H8; tỉ khối của Y so với H2 bằng 14,5. Xác định công thưc phân tử của X
Đặt \(m_{ankan}=100g\)
\(M_Y=2.14,5=29\)
\(\rightarrow n_Y=\frac{100}{29}mol\)
\(Ankan\rightarrow Ankan'+Anken\)
\(Ankan\rightarrow Anken+H_2\)
\(\rightarrow\text{Σ}n_{SP}=2n_{thamgia}\)
\(\rightarrow n_{crakingthamgia}=\frac{100}{29}mol\)
\(\rightarrow n_{ankanthamgia}=\frac{50}{29}mol\)
\(\rightarrow M_{ankan}=\frac{100}{\frac{50}{29}}=58g/mol\)
Vậy Ankan là \(C_4H_{10}\)
Một hỗn hợp X gồm 1 ankan A và 1 ankin B có cùng số nguyên tử cacbon. Trộn X với H2 (vừa đủ) để được hỗn hợp Y. Khi cho Y qua Pt, xúc tác thì thu được khí Z có tỉ khối đối với CO2 bằng 1 (phản ứng cộng H2 hoàn toàn). Biết rằng VX = 6,72 lít và VH2 = 4,48 lít. Xác định CTPT và số mol của A, B trong hỗn hợp X. Các thể tích khí được đo ở đktc.
A. C3H8, C3H4, 0,2 mol C3H8, 0,1 mol C3H4.
B. C3H8, C3H4, 0,1 mol C3H8 0,2 mol C3H4.
C. C2H6, C2H2, 0,2 mol C2H6, 0,2 mol C2H2.
D. C2H6, C2H2, 0,1 mol C2H6 0,2 mol C2H2.
Chọn đáp án A.
Có n X = 0 , 3 mol, n H 2 = 0 , 2 mol
Đặt CTTQ của ankan là C n H 2 n + 2
=> CTTQ của ankin là C n H 2 n - 2
⇒ M a n k a n = 14n + 2 = 44 => n = 3.
=> Ankan là C3H8, ankin là C3H4.
Một hỗn hợp X gồm 1 ankan A và 1 ankin B có cùng số nguyên tử cacbon. Trộn X với H2 (vừa đủ) để được hỗn hợp Y. Khi cho Y qua Pt, xúc tác thì thu được khí Z có tỉ khối đối với CO2 bằng 1 (phản ứng cộng H2 hoàn toàn). Biết rằng VX = 6,72 lít và VH2 = 4,48 lít. Xác định CTPT và số mol của A, B trong hỗn hợp X. Các thể tích khí được đo ở đktc.
A. C3H8, C3H4, 0,2 mol C3H8, 0,1 mol C3H4
B. C3H8, C3H4, 0,1 mol C3H8 0,2 mol C3H4
C. C2H6, C2H2, 0,2 mol C2H6, 0,2 mol C2H2
D. C2H6, C2H2, 0,1 mol C2H6 0,2 mol C2H2
Chọn đáp án A
Có n X = 0 , 3 m o l , n H 2 = 0 , 2 mol
⇒ n a n k i n = 1 2 n H 2 = 0 , 1 m o l
⇒ n a n k a n = 0 , 3 - 0 , 1 = 0 , 2 m o l
Đặt CTTQ của ankan là CnH2n+2
⇒ CTTQ của ankin là CnH2n-2.
Khí Z thu được có tỉ khối đối với CO2 bằng
⇒ Ankan là C3H8, ankin là C3H4.
Trộn một thể tích H2 với một thể tích anken thu được hỗn hợp X. Tỉ khối của X so với H2 là 7,5. Dẫn X qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với H2 là 9,375. Phần trăm khối lượng của ankan trong Y là:
A. 20%
B. 40%
C. 60%
D. 25%
Đáp án B
(chọn )
Vậy anken đó là C2H4
Ta có:
Trộn một thể tích H2 với một thể tích anken thu được hỗn hợp X. Tỉ khối của X so với H2 là 7,5. Dẫn X qua Ni nung nóng được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với H2 là 9,375. Phần trăm khối lượng của ankan trong Y là
A. 20%
B. 40%
C. 60%
D. 25%
Đáp án B
hhX gồm H2 và CnH2n có dX/H2 = 7,5.
Nung X với Ni → hhY không làm mất màu dd brom và có dY/H2 = 9,375.
• hhY gồm ankan C2H6 x mol; C2H4 (1 - x) mol và H2 dư (1 - x) mol.